Cẩm Nang giúp hệ thống kiến thức kĩ thuật về đầu ghi DVR/NVR, IP Camera của Hikvision
Chúng tôi sẽ liệt kê những vấn đề thường gặp giúp các bạn xử lí nhanh các lỗi và giải đáp thắc mắc của khách hàng khi mới lắp đặt hoặc đã sử dụng hệ thống Camera giám sát sử dụng đầu ghi DVR/NVR của nhà sản xuất Hikvision . Thuận lợi hơn cho quí vị trong quá trình làm việc và sử dụng hệ thống một cách hiệu quả
Những vấn đề quí vị không giải quyết được thông qua bài viết này thì hãy liên hệ cho chúng tôi qua SĐT Hotline hoặc Email của ThienhungComputer.com để được giải đáp
Các Vấn đề thường gặp nhất
Trên Đầu Ghi DVR/NVR
1. Làm thế nào để cập nhật – nâng cấp phần mềm ( Upgrade firmware ) cho đầu ghi hình Hikvision ?
- Hiện tại , các thiết bị Hikvision hỗ trợ cập nhật phần mềm qua trình duyệt ( Chạy ActiveX hoặc IE Tab trên Chrome-CocCoc ) , qua phần mềm (như iVMS-4200, Batch Config). Riêng đầu ghi hình, có thể thực hiện cập nhật bằng cách sử dụng cổng USB
- Nguyên lý chung : Tải bản firmware phù hợp ( giải nén ra thường có tên digicap.dav ). Vào phần ” Cập nhật firmware” và quá trình bấm nâng cấp này thường mất khoảng 5 – 10 phút
### Lưu ý không được ngắt nguồn , mạng Lan vào đầu ghi ( Nếu dùng máy tính ) – Khi đang nâp cấp Firmware
2. Làm thế nào cài đặt hàng loạt nhiều thiết bị camera IP hoặc đầu ghi hình DVR/ NVR ?
- Hikvision có hỗ trợ phần mềm Batch Configuration Phần mềm cho phép kích hoạt hàng loạt thiết bị , sao chép cấu hình , thông số giữa các thiết bị Sử dụng phần mềm Batch Configuration giúp cài đặt nhiều thiết bị , tiết kiệm thời gian đáng kể cho nhân viên kĩ thuật khi cài đặt những hệ thống lớn
3. Tại sao tôi không thể sử dụng một số chức năng cảnh báo trên đầu ghi Hikvision ?
- Chưa kích hoạt tính năng cảnh báo
- Cài đặt cảnh báo không đúng
- Cài đặt thông báo : chưa chọn tính năng thông báo về phần mềm , cảnh báo âm thanh , gửi email v.v.v
- Các camera thông thường chỉ hỗ trợ tính năng phát hiện chuyển động, phát hiện vượt hàng rào ảo, phát hiện xâm nhập
- Các tính năng VCA (Video Content Analysis) khác yêu cầu phải sử dụng các camera và đầu ghi đặc biệt hơn
4. Tại sao đầu ghi hình hiển thị sai ngày giờ ?
- Do đặt thời gian thủ công không chính xác => Cài đặt lại cho đúng ( Đồng bộ qua máy chủ NTP khi có kết nối mạng)
- Lỗi pin CMOS trên đầu ghi hình => Thay thế pin CMOS bên trong đầu ghi hình
- Lỗi firmware đầu ghi hình => Chạy lại firmware
- Làm gì khi camera chạy sai giờ
5. Tại sao màn hình đầu ghi hình không hiển thị hình ảnh ?
- Kiểm tra xem các đèn trên đầu ghi hình có sáng không ? ( Đèn Tx/Rx , đèn nguồn ) => Không lên thì có thể chưa bật công tắc nguồn hoặc nguồn cấp có vấn đề
- Kiểm tra cáp tín hiệu VGA/HDMI và cổng VGA/HDMI trên màn hình hiển thị
- Có thể do màn hình không hỗ trợ độ phân giải của đầu ghi hình VD : Màn hình chỉ hỗ trợ độ phân giải HD, trong khi đầu ghi hình đang đặt độ phân giải ngõ ra là Full HD => Ttruy cập vào bằng phần mềm/ trình duyệt để thay đổi độ phân giải ngõ ra của đầu ghi , hoặc sử dụng màn hình hiển thị phù hợp
- Có thể do lỗi cổng VGA hoặc lỗi cổng HDMI của đầu ghi hình
- Dây HDMI/VGA quá dài – tín hiệu không đủ
6. Tại sao không thể sử dụng các nút bấm ở trên đầu ghi hình ?
- Vui lòng nâng cấp phiên bản phần mềm ( firmware ) mới nhất Nếu không hết có thể do phần cứng đã bị hỏng
- Kiểm tra bảng mạch điều khiển phía trước xem có kết nối với bo mạch chính không ? Có thể lỗi bo mạch điều khiển này hoặc lỗi cổng kết nối trên bo mạch chính của đầu ghi hình
7. Tại sao kết nối camera vào đầu ghi màn hình báo lỗi “ NO VIDEO “ ?
=> Do không nhận được tín hiệu từ camera về VÀ có thể do các lỗi sau đây
- Đầu ghi không hỗ trợ độ phân giải camera ( VD cắm camera 3MP trong khi đầu ghi hình chỉ hỗ trợ 1MP )
- Camera bị lỗi, hỏng
- Nguồn cấp camera yếu hoặc bị mất
- Jack kết nối tín hiệu bắt chưa đúng
- Cáp nguồn hoặc cáp tín hiệu cho camera bị hỏng
- Cổng tín hiệu của camera bị lỗi
8. Tại sao kết nối camera vào đầu ghi màn hình báo ” No Permission “ ?
Hiện tượng : Xảy ra trên các dòng đầu ghi DVR Turbo 4.0 trở lên và NVR K-Seri và I-Seri
Nguyên nhân : Do bạn đang bật tính năng Live View Permission (Giới hạn số camera được xem trực tiếp khi xem qua màn TV). Xảy ra khi tài khoản bị Logout sau 1 thời gian không sử dụng
- Bật/Tắt Live View Permission hoặc cấp quyền đầy đủ lại trong mục User
9. Tại sao đầu ghi hình Hikvision kết nối mạng chập chờn ?
- Kiểm tra lại dây mạng, cổng kết nối và switch mạng
- Thiết bị mạng bị treo => Tắt đi mở lại
- Đầu ghi bị treo => Khởi động lại thiết bị
- Tính năng ” Bandwith Control ” – giới hạn băng thông trên Modem
- Mạng Internet không ổn định => Liên hệ nhà cung cấp dịch vụ Internet để được hỗ trợ
- Xung đột địa chỉ IP với các thiết bị khác trong cùng mạng LAN => Kiểm tra và chỉnh sửa lại
- Lỗi cổng mạng của đầu ghi hình hoặc lỗi phần mềm ( firmware ) của đầu ghi hình
10. Tại sao Đầu ghi hình thường bị tắt đột ngột hoặc không chạy ?
- Điện áp đầu vào không ổ định hoặc quá thấp , hoặc Công suất nguồn không đủ >> Đo lại nguồn, thay nguồn khác
- Môi trường làm việc quá nhiều bụi, quá nóng >> Thường xuyên vệ sinh, bảo trì thiết bị
- Lỗi main đầu ghi hình >> Bảo hành hoặc thay thế
- Lỗi firmware của đầu ghi hình
11. Đầu ghi hình IP Hikvision có hiển thị được hai màn hình độc lập trên 2 màn hình khác nhau không ?
- Có Một số đầu ghi hình , ví dụ Dòng đầu ghi DS-76/7700 NI – I , DS-86/8700NI-I, DS-9600 NI-I hiển thị màn hình chính và màn hình phụ thông qua hai cổng HDMI1 , HDMI 2 hoặc VGA1 , VGA 2 Các màn hình sẽ hoạt động độc lập và hiển thị hình ảnh khác nhau
- Vui lòng liên hệ Chúng tôi để được tư vấn giải pháp phù hợp , đáp ứng được yêu cầu cụ thể cho từng công trình
# Tác dụng là để chọn , giới hạn, cho phép sử dụng các tính năng trên đầu ghi khi truy cập qua App và truy cập từ xa qua mạng internet và qua màn hình trực tiếp
# Tính năng mới : Tắt bớt hoặc cho phép xem một số camera trên màn hình trực tiếp với tính năng Liveview Permission ( Xem hướng dẫn )
Trên đầu ghi hình có 3 loại tài khoản dành cho người dùng:
- Admin ( quyền truy cấp cao nhất – sử dụng mọi chức năng và cấu hình hệ thống )
- Operator ( Quản lí một số chức năng nhất định )
- User ( Người dùng khác )
Lưu ý : sẽ cần phải đăng nhập vào tài khoản admin để cấp quyền . Khi cấp quyền sẽ cần mật khẩu của admin
CÁCH ĐỔI MẬT KHẨU CHO TÀI KHOẢN
Hướng dẫn tạo tài khoản user cấp quyền người dùng đầu ghi Hikvion
Hướng dẫn cách tìm địa chỉ IP Lan nội mạng của đầu ghi hoặc camera IP HIkvision
B1 : Khi đã có địa chỉ IP, hãy truy cập vào bằng địa chỉ trên và đăng nhập vào trong với quyền Admin
B2 : Configuaration => User Management => Add ( để bắt đầu thêm và phần quyền cho người dùng )
B3 : Nhập đầy đủ các thông tin để tạo một người dùng
User name : Tên tài khoản
Level : loại tài khoản
Admin Password : mật khẩu quyền admin
Password : mật khẩu cho tài khoản mới tạo
Confirm : nhập lại mật khẩu ở trên
Mật khẩu yêu cầu phải 8-16 kí tự cả chữ , số , kí tự đặc biệt
B4 :Tích vào ô để chọn các quyền được sử dụng:
Các chức năng của hệ thống bao gồm :
Local: Các quyền được cấp để sử dụng trực tiếp qua màn hình
Local: upgrade/format – Nâng cấp, Định dạng
Local: shutdown/reboot -Tắt đầu ghi , khởi động lại
Local: parameters settings – Thiết lập các thông số
Local: log search – Lịch sử tìm kiếm
Local: camera management – Quản lý camera
Local: playback – Xem phát lại
Local: manual operation Hướng dẫn hoạt động
Local: PTZ control – Quay quét, xoay, zoom
Local: video export – Xuất video
Remote: xem thông qua mạng, điều khiển từ xa
Remote: parameters settings – Thiết lập các thông số
Remote: log search/Interrogate working status – Lịch sử tìm kiếm / Trạng thái hoạt động
Remote: upgrade/format – Nâng cấp/Định dạng
Remote: two-way audio – Đàm thoại 2 chiều
Remote: shutdown / reboot – Tắt, bật thiết bị
Remote: notify surveillance center / trigger alarm output – Báo động, cảnh báo
Remote: video output control – Quản lý đường ra video
Remote: serial port control – thay đổi port
Remote: camera management – Quản lý camera
Remote: live view – Xem trực tiếp
Remote: manual record – Cài đặt ghi hình
Remote: PTZ Control – Quay quét, xoay, zoom
Remote: playback – Phát lại
Khi đã nhập đủ và đúng các thông tin thì có dấu tích màu xanh sang lên , chọn đúng các quyền muốn cấp , chọn ” OK ” là xong. Tới đây thì 1 user mới đã có thể sử dụng
Trả lời
Giới Thiệu Về Giao Thức Gán Camera IP Vào NVR Của Hikvision
Hướng dẫn gán camera ip vào đầu ghi bằng tên miền HIKConnect Domain
Ưu điểm của hệ thống camera IP
- Khả năng quản lí tập trung camera
- Hỗ trợ camera phân giải cao
- Không hạn chế về vị trí đặt camera IP , khi dữ liệu từ camera được truyền về qua kết nối internet
- Chỉ bị giới hạn bới kết nối và đường truyền mạng
Đầu ghi của Hikvision
- Đầu ghi IP NVR của Hikvision hỗ trợ nhiều giao thức khác nhau như: HIKVISION, ONVIF, ACTI, ARECONT,AXIS ,BOSCH ,BRICKCOM ,CANON ,HUNT ,PANASONIC ,PELCO ,PSIA ,SAMSUNG ,SANYO ,SONY ,VIVOTEK ,ZAVIO , Giao thức tùy trỉnh ( Custom )
- Hiện nay cũng có đầu ghi DVR Seri 7200 cho phép gán thêm camera IP khi chạy ở chế độ hybrid với 2 chuẩn : HIKVISION , ONVIF
- Đầu ghi DVR Seri 7200 Hỗ trợ thêm camera IP : Mã : DS-72xxHG/HQHI-Fx/N
- Với các bản cập nhật mới hơn : V3.5.37 cho Dòng HQ/HU-K và V3.4.89 cho dòng HG-F Đã cho phép tăng số kênh IP bằng cách tắt bớt các kênh Analog
Những trường hợp thường gặp khi cần gán camera IP vào đầu ghi
- Trường hợp 1 : Không thể gán được nếu camera không hỗ trợ giao thức phù hợp để kết nối
- Trường hợp 2 : Camera IP và Đầu Ghi sử dụng cùng hãng và đều của HIVISION
- Thường thì sẽ gán được trong tất cả các trường hợp , Nhưng phải đảm bảo bạn có thể đặt IP tĩnh cho IP Camera của bạn
- Trường hợp 3 : Camera IP và Đầu Ghi sử dụng khác hãng hãng
- Cả đầu ghi và camera phải hỗ trợ giao thức với 2 tiêu chuẩn chung phổ biến như ONVIF , PSIA v.v
- Đầu ghi có hỗ trợ giao thức riêng của từng hãng camera như đã kiệt kê ở trên
- Camera hỗ trợ xuất Video với luồng Stream Path và đầu ghi hỗ trợ đặt đường dẫn Stream Path khi gán ( Như NVR của HIKVISION thì có , còn DVR thì không )
Hướng Dẫn cài đặt và sử dụng đầu ghi IP ( NVR ) của Hikvision
# Lưu ý : Nên cài đặt camera cho chính xác trước khi gán vào đầu ghi để bắt đầu sử dụng
Trường hợp 1 : Tất nhiên là không thể gán được rồi , như một số mẫu camera IP WIFI giá siêu rẻ trên thị trường , và những sản phẩm đó được sản suất để chạy độc lập và sẽ không được hỗ trợ rồi
Trường hợp 2 : Luôn ưu tiên sử dụng đầu ghi và camera và giao thức kết nối của hãng để đảm bảo tính tương thích và ổn định tốt nhất trong thời gian dài sử dụng của khách hàng
# Trong trường hợp này chúng ta có 3 lựa chọn , sử dụng giao thức được hãng hỗ trợ, bằng luồng Stream Path RTSP và ONVIF hoặc PSIA ( nếu có )
Bài viết tham khảo : Hướng Dẫn cài đặt đầu ghi camera của Hikvision
Thao tác để Add Camera – Thêm, gán camera vào đầu ghi IP NVR
Sau khi đăng nhập vào đầu ghi thông qua trình duyệt WEB
=> (1) Cấu hình (Configuaration)
=> (2) Hệ thống (System)
=> (3) Quản lí camera (Camera Management)
=> (4) Gán (Add)
Trong Bảng : IP Camera
- IP Camera Address : Nhập vào Địa chỉ IP LAN / IP WAN Tĩnh / Tên miền động
- Giao Thức : Lựa Chọn giao thức phù hợp với camera
- Quản lí port : Media port / Server Port
- Kênh số : 1
- User/Password : Tài khoản và mật khẩu truy cập camera
- Chuyển Giao thức : Chọn Tự động/Auto
Trong trường hợp bạn sử dụng giao thức kết nối là ONVIF
- # Với các camera IP bản Firmware cũ , ONVIF mặc định được bật, Nhưng với các phiên bản mới nhất hiện nay (mặc định tắt onvif) bạn cần phải bật lên và Tạo một tài khoản riêng để xác thực qua ONVIF => Khi gán bằng Onvif bạn phải nhập vào bằng tài khoản riêng này
- Network => Advanced Settings => Intergration Protocol => Enabale ONVIF => Add => Tạo một user để xác thực ONVIF => Save để lưu lại cài đặt
- Add USER : Yêu cầu của hệ thống khi bạn tạo user ONVIF
- User Name : Đặt khác mật khẩu admin
- Password/Confirm : Đặt khác mật khẩu admin và đủ 3 loại kí tự
- Quyền truy cập của tài khoản với 3 cấp độ : Media user , Operator , Administrator
Trong Trường Hợp Bạn Sử Dụng Giao Thức Kết Nối Tùy Chỉnh Qua Với RTSP
Trong mục giao thức : Nếu chưa có giao thức bạn muốn thì hãy tạo một giao thức phù hợp trong mục “Giao thức ( Protocol )” – cho phép ta cấu hình thêm 16 giao thức
- Giao thức : Chọn giao thức từ 1 tới 16
- Tên giao thức : Đặt tên cho giao thức sử dụng
- Dòng chính (Main Stream)
- Giao Thức : RTSP
- Chuyển giao thức : Tự động – Auto
- Port : Port RTSP mà bạn muốn cấu hình
- Đường dẫn Stream thường có dạng : RTSP://[Địa chỉ ip]:[Port]/[Path]
Địa chỉ IP : Địa chỉ IP của camera – Port : Port RTSP của camera đang chạy
- “rtsp://[username]:[password]@[ip]:[port]//Streaming/Channels/n01/“
- Với : n01 ( n= là kênh channel của camera – Một số camera IP Đặc biệt sẽ có 2 kênh như loại Bi-Spectrum với 1 channel ảnh nhiệt và 1 channel quang học thông thường v.v.)
- Main stream is 01
- Sub-stream is 02 “
Ví dụ của 1 luồng Stream Path đầy đủ của camera HIKVISON : rtsp://192.168.1.100:554/Streaming/Channels/101
Trường hợp 3 : Khi Camera IPC và đầu ghi không cùng một hãng
- Nếu đầu ghi có hỗ trợ thì bạn cứ chọn giao thức đúng với nhà sản xuẩn trên camera mà gán vào là được
- Nếu đầu ghi và camera đều hỗ trợ ONVIF hay PSIA thì bạn cũng có thể sử dụng giao thức này
- Trường hợp cuối cùng là gán camera bằng giao thức tùy trỉnh => Bạn cũng tạo giao thức như như ở trên ( Cái khó là camera phải được hỗ trợ xuất luồng video qua RTSP và tìm được đường dẫn Path của sản phẩm đó
=> Thông tin luồng path thì bạn có thể tìm trên mạng hoặc trang chủ của hãng camera bạn đang sử dụng hoặc liên hệ với bên bán hàng để có thông tin chi tiết
CAMERA Sau khi được gán => Trạng thái : Online => Là bạn đã thêm camera thành công
Video/Audio ( Cấu hình lưu hình và Hình ảnh khi xem qua mạng )
Video & Audio => Video
- Chọn kênh ( Channel )
- Kiểu Dòng ( Stream type )
Main Stream ( Dòng chính ) : Đây là chế độ hình ảnh khi xem hình ảnh ” Nét cao hoặc HD ” trên phần mềm và khi lưu hình
Sub Stream ( Dòng phụ ) : Chế độ hình ảnh khi mở nhiều camera cùng lúc trên phần mềm
Transcoded Stream : Mã hóa luồng ( Riêng NVR sẽ có thêm mục này ) làm giảm băng thông đường truyền thay cho kênh chính
- Loại Video ( Loại Video ) : Video ( Chỉ hình ảnh ) , Video & Audio ( Cả hình ảnh và âm thanh )
- Resolution ( Độ phân giải ) : Chọn độ phân giải
- Loại Bitrate ( Bitrate of type ) : Chọn Biến – Variable
- Chất lượng Video ( Video Quality ) : Để Medium ( Trung bình )
- FrameRate : Số khung hình trên một giây – độ mượt của chuyển động
- Max Bitrate : Độ mịn của hình ảnh – dữ liệu hình ảnh truyền về trên một giây
Khuyển cáo khi cài đặt
- Chỉ dùng ở mức 2048 Kbps là phù hợp với đường truyền mạng ( dùng để gán camera ở xa )
- Nếu gán camera IP trong nội mạng LAN thì có thể trỉnh cao hơn tùy thuộc vào số camera IP bạn Gán và khả năng xử lí của thiết bị mạng
- Chỉnh quá cao cũng không được gì cả, khi dữ camera của bạn đổ về dữ liệu chỉ bằng đó hoặc thấp hơn
=> Nhớ “Save” để lưu lại cấu hình
Trả lời
Cách Reset – khôi phục- lấy lại mật khẩu đầu ghi và camera Hikvision
#Tổng hợp tất cả các cách và các bước có thể thực hiện để Reset mật khẩu đầu ghi và Camera IP của HIKVISION
- Đây là cách dễ nhất mà bạn có thể thực hiện : Nhưng chỉ có thể sử dụng cho camera IP và không sử dụng cho đầu ghi
- Xem thông tin trên trang chủ của hãng xem camera của bạn có nút Reset cứng hay không , Tìm vị trí nút Reset cứng trên camera như hình bên dưới
- Cách thực hiện : Phải rút nguồn cắm camera => Bấm và giữ nút Reset trên camera => Cắm nguồn cấp cho camera => Tiếp tục giữ nút Reset thêm khoảng 30s nữa => Kiểm tra lại camera đã về trạng thái mạng địch chưa => Kích hoạt camera lên và cài đặt lại từ đầu
- Tất cả đầu ghi của HIKVISON đều không có và không hỗ trợ nút Reset cứng
- Tất cả camera IP của HIKVISION từ 2-Line trở lên ( mã : > DS-2CD2xxxxxx ) đều có nút Reset cứng để camera về trạng thái mặc định
Sử dụng khi bạn không thể Reset cứng , Bằng file GUID , Câu hỏi bí mật hay thông qua Email hoặc Phần mềm Hik-Connect
- Cách 1 : Reset bằng Secure Code
- Cách 2 : Reset bằng file XML ( Sử dụng phần mềm CONFIG Tool hoặc IVMS )
- Cách 3 : Tự reset bằng cách sử dụng TFTP uprade firmware
Phải thực hiện ngay khi cài đặt thiết bị từ ban đầu mới có thể Reset
- Cách 1 : Khôi phục mật khẩu bằng cách tự tạo file GUID reset mật khẩu trên trình duyệt
- Cách 2 : Khôi phục mật khẩu bằng cách trả lời câu hỏi bí mật
- Cách 3 :Reset Mật khẩu thông qua Email
- Cách 4 : Reset mật khẩu thông qua phần mềm Hik-Connect
Cách lấy lại mật khẩu đầu ghi DVR/NVR và Camera IP Của HIKVISION
Cách 1 : Thông qua màn hình kết nối trực tiếp vào đầu ghi
Bước 2 ở hình trên sẽ cho ta biết mã Seri ở mục ” Serial No ”
# Nếu không hiện ra khung bên dưới thì thiết bị của bạn có phiên bản firmware >3 (Và sẽ không dùng được cách 1 này. Nếu có hiện ra thì hãy tiếp tục)
- Lấy mã Serial No Nhập vào phần mềm CCTV Super Password hoặc gửi cho chúng tôi
- Nhập code nhận được qua phần mềm vào
- “OK” Máy sẽ hỏi bạn có muốn đưa đầu ghi về cấu hình mặc định không – “OK”
- Chờ máy khởi động lại => Tạo mật khẩu mới là xong
Vậy Làm sao để có CODE – siêu mật khẩu để reset đầu ghi ?
Tìm Code kiểu này (Chỉ Dùng cho đầu ghi phiên bản firmware <=3 và camera phiên bản firmware<= 5.3.0)
Tải phần mềm CCTV SPW về Trên Android hoặc IOS
=> Sau đó thực hiện các bước như hình dưới :
- B1 : Nhập chính xác Mã Series của đầu ghi
- B2 : Chọn chính xác ngày – tháng – năm đay chạy trên đầu ghi
- B3 : Chọn ” Gửi ” và Seurce Code sẽ hiện ra
- B4 : Nhập Seurce Code trên đầu ghi và bấm ok
- B5 : Đợi đầu ghi chạy lại cài đặt và bạn có thể tạo mật khẩu mới
Cách 2 : Reset Thông Qua Phần Mềm Config Tool Hoặc Quản Lí Video IVMS Trên PC
Làm các bước như hình dưới : Thông qua phần mềm SAPD Tool – Tải về phần mềm Sadp Tool
B1 : Chọn thiết bị bạn muốn Reset hay lấy lại mật khẩu
B2 : Chọn “Forgot Password”
B3 : Chọn “Export” và “Select Folder” bạn muốn xuất ra file ra
B4 : Xuất file ra ngoài
- Khi đã có file XML => hãy gửi ngay cho chúng tôi qua địa chỉ Email “Vienthonghoangthach@gmail.com” => chúng tôi sẽ gửi lại bạn một flie khác => Rồi bạn tiếp tục làm như hình bên dưới
- Chọn file Reset bạn nhận được
- Nhập mật khẩu bạn muốn tạo mới ( mật khẩu khác với user “admin” và bao gồm cả chữ và số và có thêm kí tự viết hoa )
- Nhập thông tin sau đó nhấn ” Confirm ” (Nếu là camera IP thì chọn vào dòng “Reset password camera’s password” )
Thông Qua Phần Mềm Ivms-4200 Trên Máy Tính
Cũng là reset bằng file XML nhưng Thông qua phần mềm IVMS nếu bạn đã đang cài và sử dụng phần mềm này
- Tải về phần mềm : cho PC chạy Window: IVMS-4200 Chạy Mac : IVMS-4200
- Các bước thực hiện :
B1 : Vào mục quản lí thiết bị hay “Device Management ” chọn tiếp “Device”
B2 : Chọn thiết bị bạn muốn Reset hay lấy lại mật khẩu
B3 : Chọn “Forgot Password”
B4 : Chọn “Export” và “Select Folder” bạn muốn xuất ra file ra
B5 : Xuất file ra ngoài
- Cũng gửi cho chúng tôi file này và bạn sẽ nhận được file tư chúng tôi
- Chọn file Reset bạn nhận được Vào mmucj “Import File “
- Nhập mật khẩu bạn muốn tạo mới ( mật khẩu khác với user “admin” và bao gồm cả chữ và số và có thêm kí tự viết hoa )
- Nhập thông tin sau đó nhấn ” Confirm ” (Nếu là camera IP thì chọn vào dòng “Reset password camera’s password” )
- Nếu là camera IP thì chọn “Use new Password as camera Password“
Cách 3 : Tự reset bằng cách sử dụng TFTP uprade firmware
- Sau khi chạy phần mềm thành công đầu Thì đầu Ghi NVR/DVR hay IPC Camra sẽ về trạng thái mặc định
- Cho phép firmware kể cả khi ko có mật khẩu thiết bị hoặc thiết bị trong trạng thái TREO . Nhưng vẫn phải có kết nối qua cổng LAN mới có thể sử dụng cách này
- B1 : Chỉnh IP máy tính về 192.0.0.128
- B2 : Copy file firmware thiết bị vào cùng thư mục chứa file tftp
B3 : Chạy file tftp,exe với quyền admin ” Run as administrator ” , bật nguồn thiết bị lên và chờ => Nếu thực hiện thành công thì phần mềm sẽ báo “System Update Completed” => Chờ thiết bị khởi động lại là xong
Cách tự khôi phục lại mật khẩu đầu ghi và camera IPC Hikvison
Cài đặt thông qua màn hình trực tiếp trong phần quản lí tài khoản (quản lí User)
# Cài đặt này sẽ yêu cầu bạn tạo File GUID, Câu hỏi bí mật và Email ngay từ khi kích hoạt hay vẫn còn có thể đăng nhập vào thiết bị, Để có thể sử dụng sau này
Cách 1 : Khôi phục mật khẩu bằng cách tự tạo file GUID reset mật khẩu trên trình duyệt
( FIle GUILD này chỉ sử dụng được 1 lần , đã dùng rồi thì cần phải xuất file mới cho lần sử dụng tiếp theo )
Cách 2 : Khôi phục mật khẩu bằng cách trả lời câu hỏi bí mật
Cách 3 :Reset Mật khẩu thông qua Email
- Thiết bị sẽ hỏi bạn có muốn cài đặt 3 cách trên ngay sau khi kích hoạt thiết bị qua trình duyệt Web (cho tất cả các thiết) hoặc bạn có thể cài sau đó trong phần quản lí User (cài sau kiểu này có thể có hoặc không , tùy thuộc vào phiên bản Firmware)
- Quy trình Reset mật khẩu cho thiết bị bằng Email – Sẽ Được tích hợp trên Firmware phiên bản mới cho thiết bị
- Chỉ sử dụng cho thiết bị đã hỗ trợ tính năng này
- Cần cài đặt Email khi kích hoạt thiết bị
- Hoặc Đăng nhập vào trong thiết bị : Configuaration => System => User Management => Chọn tài khoản admin => Modify => Reverser Email => Nhập địa chỉ email của bạn => Rồi lưu lại
- Chọn Account Security Settings
- Reserved E-Mail : Nhập Vào Email dùng để Reset mật khẩu => ” OK ” để lưu lại
Trong trường hợp ta cần Reset mật khẩu
Bước 1 : Trên giao diện đăng nhập => Forget Password => Chọn Reset bằng Email => Sẽ suất hiện 1 mã QR
Bước 2 : Trên phần mềm Hik-Connect => ” Cài đặt lại mật khẩu thiết bị ” => Quét mã QR ở trên
Bước 3 : Sẽ có Mail chứa mã xác thực ” Verification Code ” gửi về Mail của bạn đã cài đặt trước đó
Bước 4 : Lấy mã xác thực nhập vào giao diện đăng nhập => OK
Bước 5 : Đặt mật khẩu mới cho thiết bị rồi lưu lại
Cách 4 : Reset mật khẩu đầu ghi HIKVISION bằng phần mềm Hik-Connect
Yêu cầu :
- Sử dụng phần mềm Hik-connect phiên bản mới nhất
- Thiết bị đã được liên kết vào tài khoản Hik-Connect và đang kết nối internet và bạn vẫn còn đang nhập vào được tài khoản đó
- Chỉ dùng được cho Thiết bị đầu ghi DVR/NVR có phiên bản Firmware phải được hỗ trợ ( Firmware Version > 4.21.1.00 )
Tiến hành:
Bước 1 : Chọn “Forgot Password ” thông qua màn TIVI được kết nối trực tiếp với đầu thu
Bước 2 : Chọn phương thức Reset mật khẩu => Chọn ” Verify By Hik-Connect ”
Bước 3: Thông qua phần mềm Hik-connect => Thêm => ” Cài đăt lại Mật khẩu Thiết Bị ” => Quét QR hiện ra trên Màn TIVI
Bước 4 : Phần mềm sẽ trả về Verification Code => Bạn lấy mã code này nhập vào dòng Code trên màn hình TIVI => Chọn “OK ” Nếu thành công, đầu ghi sẽ cho phép bạn đặt lại mật khẩu mới là xong
Vậy là chúng tối đã hướng dẫn xong các cách khác nhau để lấy lại mật khẩu đầu ghi và camera IP
Trả lời
Trong trường hợp đầu ghi NVR và camera IP được lắp đặt tại các vị trí khác nhau (không cùng mạng Internet), chúng ta vẫn có thể tiến hành gán những camera IP này lên đầu ghi NVR thông qua tên miền động Hik-Connect Domain.
Để gán camera IP lên đầu ghi hình NVR không cùng mạng Internet, thực hiện theo các bước sau:
Bước 1:
Tiến hành gán NVR và các IPC vào cùng một tài khoản Hik-Connect, đồng thời tiến hành cài đặt tên miền Hik-Connect domain cho các thiết bị này.
Bước 2
Truy cập giao diện quản lý camera “Camera” trên đầu ghi NVR để tiến hành gán camera IP:
Lựa chọn chế độ đăng ký Registration Mode: Domain Name.
Điền vào đường link tên miền của camera IP: www.hik-connect.com/tên miền thiết bị (Ví dụ như trong hình là www.hik-connect.com/testipc).
Điền cổng Server của thiết bị vào mục Port.
Nhập User Name và Password của thiết bị.
Cuối cùng nhấn Save để xác nhận gán.
Phần trạng thái “Status” báo Connected, đồng nghĩa chúng ta đã gán camera thành công.
Trả lời
Bạn đang tìm cách tính thời gian lưu trữ camera, hệ thống camera lưu được mấy ngày, Camera Hikvision lưu được bao nhiêu ngày hay Camera Dahua lưu được bao nhiêu ngày? Bài viết dưới đây, Thiên Hùng Computer xin hướng dẫn các bạn cách tính thời gian lưu trữ Camera An Ninh chính xác nhất. Hãy cùng theo dõi nhé!
Cách tính thời gian lưu trữ Camera An Ninh
- Ngoài xem trực tiếp camera trên các thiết bị như điện thoại, laptop, tivi… Hệ thống camera còn hỗ trợ xem lại những hình ảnh được lưu lại ở 1 ngày trước, tháng trước thậm chí 1 năm trước.
- Các bạn không có thời gian xem trực tiếp camera mọi lúc mọi nơi, hoặc bạn cần trích xuất dữ liệu của một thời gian nào đó trong quá khứ. Với hệ thống camera các bạn hoàn toàn chủ động về vấn đề này.
- Nhưng khá nhiều khách hàng thường ít quan tâm tới vấn đề lưu trữ của hệ thống camera bởi lý do sau đây:
- Họ không biết nhiều về hệ thống camera mà họ sắp bỏ tiền ra đầu tư.
- Phó mặc cho đơn vị lắp đặt chọn dung lượng ổ cứng rồi khi có sự cố họ mới biết rằng camera của họ chỉ lưu được 1 – 2 ngày mà thôi!
-> Từ đó câu hỏi cuối cùng khi đi khảo sát, tư vấn đó là bạn muốn camera lưu lại được bao nhiêu ngày luôn được nhắc đến.
» Xem ngay: Dịch vụ lắp đặt Camera tại Hưng Hà uy tín nhất hiện nay
Thiết bị lưu trữ cho hệ thống Camera An Ninh
1. Các loại thiết bị lưu trữ
– Để lưu trữ lại hình ảnh trong camera các bạn cần 2 thiết bị đó là: Ổ cứng chuyên dụng cho camera, thẻ nhớ.
- Ổ cứng: Được gắn trong đầu thu camera, mỗi ổ cứng có một dung lượng khác nhau: 250GB, 500GB, 1000GB…đến…10000GB.
- Thẻ nhớ: Được sử dụng với camera không dây, có nghĩa là thẻ nhớ được gắn trực tiếp lên camera mà không thông qua thiết bị lưu trữ nào. Thẻ nhớ có nhiều loại với dung lượng phố biến là 16GB, 32GB, 64GB và 128GB.
2. Một số lưu ý dung lượng lưu trữ camera
- Dung lượng ổ cứng càng cao thì khả năng lưu trữ hình ảnh càng lâu. Tuy nhiên giá thành sẽ chênh lệch ít nhiều.
- Camera lưu lại được bao nhiêu ngày một phần bên kỹ thuật cài đặt còn lại là phụ thuộc vào chính bạn. Nếu các bạn trang bị hệ thống camera với dung lượng cứng lớn thì hệ thống sẽ lưu lại cho bạn nhiều ngày hơn.
- Để tăng thời gian lưu trữ nhân viên kỹ thuật sẽ cài đặt một vài thao tác để nâng thời gian lưu trữ đúng theo yêu cầu của khách hàng. Nhưng nó chỉ cho phép ở một giới hạn nhất định mà thôi.
- Hiện nay, công nghệ ngày càng phát triển các hệ thống camera có thể lưu tới 1 năm hoặc hơn thế nữa.
- Có nhiều cách tính để biết camera lưu lại được bao nhiêu ngày (Tính dựa vào phần mềm, tính dựa vào kinh nghiệm, tính dựa vào kiến thức lưu trữ).
- Thật ra nếu bạn chưa biết camera lưu lại được bao nhiêu ngày thì bạn khó mà biết dùng phần mềm hoặc kinh nghiệm để ước lượng thời gian lưu trữ cho hệ thống camera của mình.
3. Các yếu tố để tính toán thời gian lưu trữ camera
- Số lượng camera an ninh
- Số giờ mỗi ngày camera sẽ lưu dữ liệu (24h – 12h – 8h)
- Bạn cần lưu trữ dữ liệu trong bao lâu
- Lưu trữ liên tục hay chỉ lưu khi có sự kiện như chuyển động (Motion detection)
- Các thông số camera khác như: Frame rate, chuẩn nén, độ nén, chất lượng hình ảnh và mức độ complexity
4. Các thông số cần nắm để tính dung lượng ổ cứng Camera
- Chuẩn tín hiệu video của camera quan sát
- Độ phân giải camera 1.0Mb, 1.3Mb, 2.0 Mb…
- Chất lượng hình ảnh
- Kích thước trung bình 1 frame
- Số lượng camera quan sát trong 1 đầu ghi
- Số khung hình của camera quan sát
- Thời gian ghi của mỗi camera quan sát trong ngày
- Số ngày bạn muốn lưu trữ dữ liệu
- Băng thông yêu cầu cho hệ thống
» Xem ngay: Dịch vụ lắp đặt Camera tại Hưng Hà uy tín nhất hiện nay
Cài đặt thời gian lưu trữ trên đầu ghi camera
– Trước khi thực hiện phép tính bạn vui lòng tham khảo thêm vài lưu ý:
- Thời gian lưu hình là khoảng thời gian mà đầu ghi hình hoặc thiết bị ghi hình lưu giữ hình ảnh video, ngoài khoảng thời gian bạn lựa chọn thì hình ảnh sẽ bị tự động xóa và không thể phục hồi.
- Khung hình trên video mà bạn muốn lưu giữ, tỷ lệ khung hình được tính trên 1 giây và được ký hiệu f/s, thông số này ảnh hưởng rất lớn tới dung lượng chiếm giữ ổ cứng của bạn.
- Với 24-30 khung hình/ giây được coi là chuyển động thực như mắt người nhìn thấy vật chuyển động
- Nếu là 1 hệ thống thông thường bạn có thể chọn ít hơn hoặc cao hơn với những nhu cầu như theo dõi xe cộ, biển số xe…
- Bạn có thể tăng thời gian lưu giữ hình ảnh bằng cách chỉ ghi khi có chuyển động hoặc ghi sự kiện, điều này có nghĩa là đầu ghi hình của bạn chỉ ghi khi có sự chuyển động mà đầu ghi hình phát hiện
- Chế độ này không nên sử dụng với các vị trí cần an ninh cao vì rất có thể bạn sẽ bỏ qua 1 đoạn video nào đó cần thiết.
- Thuật nén hình ảnh, các kỹ sư công nghệ luôn nghiên cứu để cho ra các thuật nén tối ưu để giảm dung lượng file video, thành quả đó được đặt tên H.264 hoặc H.265 và thông dụng là H.264 đang phổ biến trên hầu hết các đầu ghi hiện hành.
- Bit-rate trong camera là gì?
- Là lượng dữ liệu thu được từ chip camera quan sát chuyển về đầu ghi hình camera trong 1 giây để xử lý giải mã thành hình ảnh và âm thanh.
- Khi khung hình camera có nhiều vật chuyển động, bit-rate sẽ càng cao, nên dung lượng ổ cứng của đầu ghi hình sẽ càng tốn kém hơn so với lúc ít vật thể chuyển động.
- (H.265/HEVC (High Efficiency Video Coding – Hiệu quả nén video cao) Cốt lõi chính của chuẩn nén H.265+ Hikvision chính là giảm tối đa băng thông mạng và dung lượng lưu trữ từ camera giám sát.
Cách tính dung lượng lưu trữ Camera
Bằng kinh nghiêm cộng với kiến thức về Camera An Ninh thì:
- Đối với dòng Camera thông thường mỗi Camera HD cần từ 15 – 20GB/1 ngày.
- Đối với dòng Camera Full HD cần từ 20 – 30GB/1 ngày.
1. Cách tính dung lượng ổ cứng lưu trữ Camera đơn giản nhất
Ví dụ: Nhà bạn có 4 camera HD thì mỗi ngày bạn cần số dung lượng ổ cứng là: 4*20 = 80GB. Nếu ổ cứng trong đầu ghi camera nhà bạn tương ứng là:
- 500GB thì camera sẽ lưu lại được 500/80 = hơn 6 ngày
- 1000BG thì camera sẽ lưu lại được 12 ngày
- 2000GB thì camera sẽ lưu lại được hơn 24 ngày.
- 3000GB thì camera sẽ lưu lại được 36 ngày
2. Công thức tính dung lượng ổ cứng camera/ngày
– Để tính toán khả năng lưu trữ video mỗi ngày một cách chính xác, các bạn có thể sử dụng công thức tính dung lượng ổ cứng camera:
- DUNG LƯỢNG LƯU TRỮ (Gigabyte) = 3600 (giây mỗi giờ) × 24 (giờ mỗi ngày) × Bitrate * của camera (Kbps) ÷ 8 (1 byte = 8 bit) ÷ 1024 (MB) ÷ 1024 (Gigabyte)
- Trong đó: (*) là giá trị mặc định đối với camera IP 720P: 2048Kbps; camera IP 1080P: 2 x 2048 = 4096Kbpsx
3. Cách tính dung lượng ổ cứng cho Camera Analog
- Với 1 camera 2.0 Megapixel khi ghi hình ở Full HD độ phân giải, Bitrate 2048KB sẽ tiêu hao 25GB/ngày => 365 ngày sẽ tốn dung lượng là 25GB x 365 Ngày = 9,125GB (gần bằng 10TB cho mỗi camera cần ghi)
- Với 1 camera 1.0 Megapixel khi ghi hình ở độ phân giải HD, Bitrate 2048KB sẽ tiêu hao là: 18GB/ngày => 365 ngày sẽ tốn dung lượng là 18GB x 365 Ngày = 6,570GB (gần 7TB cho mỗi camera cần ghi)
Ví dụ: Tính dung lượng lưu trữ video một ngày của một camera IP 720P?
- Giải: 3600 × 24 × 2048 ÷ 8 ÷ 1024 ÷ 1024 = 21GB
4. Phần mềm tính thời gian lưu trữ Camera
- Nếu bạn muốn dùng phần mềm tính thời gian lưu trữ camera có thể tải dùng Disk Calculator(V3.0.0.3)
5. Cách tiết kiệm dung lượng ổ cứng khi ghi hình
- Chỉ cần giảm Bitrate của khung hình xuống, thì dung lượng sẽ giảm đi rất nhiều. Giả sử cũng camera 2.0 Megapixel nhưng khi hạ Bit-rate xuống 1015KB thì camera chỉ còn tiêu hao 12,5GB/ngày
- Chọn đầu ghi hỗ trợ chuẩn nén H265
-> Như vậy, bạn sẽ tiết kiệm được chi phí để đầu tư hệ thống camera ghi hình rất rõ rệt.
6. Bảng tính thời gian lưu trữ của đầu ghi hình Camera
- Thời gian được tính 24h (1 ngày) và ghi hình liên tục 24/24
7. Cách tính băng thông mạng cần thiết cho hệ thống Camera IP
– Về cách tính dung lượng ổ cứng cho camera ip cần quan tâm đến thông số băng thông camera IP (Băng thông của camera IP cũng thay đổi tùy vào thiết lập của bitrate).
- Giá trị mặc định của camera IP 1080P là 4096Kbps, do đó băng thông cần thiết là: 4096Kbps ÷ 8 (1 byte = 8 bit) = 512 KBps = 4 Mbps.
- Như vậy một camera IP 4.0 Megapixel sẽ đỏi hỏi băng thông là: 8192Kbps = 1024KBps = 8Mbps.
– Qua đó bạn tính được hệ thống camera wifi lưu được bao nhiêu ngày rồi nhé!
Như vậy, chúng tôi đã hướng dẫn bạn cách tính thời gian lưu trữ Camera An Ninh chi tiết ở trên, hy vọng bạn tính được hệ thống camera lưu lại được bao nhiêu ngày.
Chúc các bạn thành công nhé!
Trả lời
Nhằm nâng cao chất lượng phục vụ, cung cấp cho khách hàng những dịch vụ và sản phẩm tốt nhất, Thiên Hùng Computer luôn lắng nghe và giải đáp thắc mắc, góp ý và nhiều điều chưa làm hài lòng khách hàng.
Quý khách hàng có thể gửi góp ý, thắc mắc hoặc những phản hồi về sản phẩm theo cách sau:
Quý khách hàng có thể liên hệ qua số hotline 02693.500.500 . Ngoài ra, khách hàng có thể gửi ý kiến, góp ý, khiếu nại đến địa chỉ bên dưới, các nhân viên sẽ liên hệ sớm nhất có thể:
– Email:
– Facebook:
Trả lời
Để lựa chọn cấu hình máy tính chơi game ưng ý làm bạn đồng hành chinh chiến cùng mình đối với các game thủ là việc rất quan trọng.
Xây dựng cấu hình máy tính chơi game dựa trên yếu tố nào?
Hiện tại, rất nhiều bạn build cấu hình dựa theo tựa game mà họ muốn chơi, vi dụ như cấu hình chơi Pubg max setting, cấu hình chơi GTA 5 hay PlayerUnknown’s Battlegrounds…Cách build này có nhược điểm là khó chơi được lâu dài bởi vì nếu trong quá trình chơi mà bạn thích thêm một tựa game khác đòi hỏi cấu hình cao hơn thì lúc đó bạn sẽ nghĩ đến việc nâng cấp máy. Tức là bạn sẽ lại tốn tiền một cách quá sớm.
Với kinh nghiệm lâu khi build pc gaming là build theo độ phân giải màn hình. Nếu bạn đang có sẵn màn hình Full-HD hay bạn xác định chỉ chơi game ở mức Full-HD thì nên build một cấu hình vừa đủ mạnh để xử lý mọi game ở độ phân giải này.
Với cách xây dựng cấu hình máy tính dựa vào độ phân giải, bạn sẽ thoải mái chiến được nhiều game hơn mà không cần quan tâm đến cấu hình mà các tựa game yêu cầu. Chỉ cần dùng card GTX 1050 hoặc 1060 là đã chơi game Full-HD ngon lành rồi, với tựa gaem 2K thì chọn 1070, 2060, 4K thì chọn 2070, 2080…Lựa chọn theo cách này khi các bạn nâng cấp VGA lên các series cao hơn thì sẽ rất dễ dàng.
1. Lựa chọn Mainboard như nào?
Đây là linh kiện tương đối khó lựa chọn với những bạn mới tìm hiểu build cấu hình vì có rất nhiều loại và rất nhiều giá. Hiện tại mainboard được chia thành 2 dòng chính: main cho Intel và main cho AMD. Trong đó main cho mỗi dòng có rất nhiều loại chipset khác nhau. Bạn cần chú ý đến: số lượng khe cắm, cổng kết nối, các tính năng phụ trợ.
Nên lựa chọn các loại mainboard thuộc dòng doanh nghiệp có giá tương đối rẻ, ví dụ các mainboar dòng B-series (Intel) giá chỉ tầm 2 triệu để ráp máy chơi game. Dòng này khá là rẻ nhưng vẫn đáp ứng được mọi nhu cầu cơ bản của một bộ PC chơi game. Để chọn mainboard phù hợp với nhu cầu và giá tiền các bạn nhớ chọn theo các yếu tố sau:
– Chạy được loại CPU của bạn: Ví dụ CPU Intel loại LGA 2066 thì hãy chọn main hỗ trợ LGA 2066.
– Có hỗ trợ Overclock cho CPU hay không: CPU bạn dùng có khả năng Overclock thì nên chọn loại main có chipset hỗ trợ việc Overclock. Ví dụ CPU Core i7-8700K có Overclock, còn i7-8700 thì không. Mainboard dùng chipset dòng Z và X (ví dụ như Z370, X299) mới có khả năng Overclock CPU, còn các chipset còn lại (H, Q, B) không hỗ trợ Overclock. Bạn nên chọn main và CPU tương ứng để tận dụng hết hiệu năng của chúng cũng như tránh lãng phí về tiền bạc.
– Chạy được VGA của bạn: Bạn chỉ dùng 1 VGA và không bao giờ dùng đến 2 Card thì nên mua mainboard có 1 khei PCle.
– Gắn đủ thanh Ram của bạn: mainboard có loại 2 khe cắm RAM, có loại 4 khe và cũng có loại đến 8 khe. Mua loại có 4 khe là tương đối thoải mái rồi, còn nếu tài chính hạn hẹp thì cứ chọn loại 2 khe cũng còn rất ổn để chơi game.
2. Lựa chọn CPU như thế nào?
Trên thị trường hiện nay có 2 dòng CPU đó là Intel và AMD, Lựa chọn 1 trong hai dòng này là tùy ở bạn. Khi lựa chọn CPU thì các bạn nên xem các dòng CPU thấp như i3, i5 có đủ mạnh để giúp bạn chơi game chưa rồi mới quyết định chọn một CPU dòng cao (i7 và i9). Bởi vì nó sẽ giúp bạn tiết kiện được rất nhiều tiền nếu chọn đúng CPU.
– Một số dòng CPU của Intel như: G5400, i3-8100, i3-9100F, i5-9400F, i5-9600K…
– Một số dòng CPU của AMD như: Ryzen 5 2600, Ryzen 5 2400G, Ryzen 5 3400G, Ryzen 5 3600…
3. Tập trung đầu tư vào VGA
Khi xây dựng cấu hình máy tính chơi game các bạn nên đầu tư mạnh vào VGA và CPU. Tất cả các game hiện nay đều bào VGA nhiều hơn là CPU. Nên lựa chọn VGA đủ mạnh để chơi với độ phân giải màn hình của bạn.
VGA ngày càng biến động, dòng Nvidia có GTX 1050 đến RTX 2080Ti, AMD thì có RX480 đến RX 5700. Bạn chỉ cần lưu ý là mỗi một dòng card sẽ đảm bảo được việc chơi game mượt mà ở một độ phân giải và khung hình nhất định mà thôi.
– Màn hình Full-HD thì chọn VGA: VGA 1050Ti, GTX 1060, GTX 1660, GTX 1660Ti
– Màn hình 2K đến 4K nên thì chọn VGA: GTX 1070, GTX 1080, RTX 2060, RTX 2060 Super, RTX 2070, RTX 2080…
4. Lựa chọn màn hình Full-HD hay 2K
Lựa chọn chơi game ở Full-HD bạn sẽ tiết kiệm được rất nhiều tiền so với việc build cấu hình đển chơi game 2K. Chơi game ở Full-HD bạn nên lựa chọn màn hình vừa phải ở mức 24 Inch là hợp lý nhất, độ sắc nét hình ảnh rất cao và đẹp.
Nếu chọn màn hình 2K thì bạn phải chọn VGA đủ mạnh để xử lý game ở 2K, CPU cũng tương tự, bộ nguồn cũng phải cao hơn để gánh VGA và CPU mạnh.
Về loại màn hình siêu dài Ultrawide (tỷ lệ 21:9). Mặc dù nhìn chúng đẹp và quyến rũ nhưng lại không phù hợp để chơi với đa số game. Lý do là nhiều game không hỗ trợ tỷ lệ 21:9, các game cũ xưa (nhiều game hay) lại càng không hỗ trợ. Cá nhân mình thấy màn hình Ultrawide chỉ hợp để làm việc nhiều cửa sổ, còn để chơi game sẽ hơi mỏi cổ nếu cứ xoay qua lại để nhìn vào một màn hình dài.
5. Lựa chọn RAM
Đây là linh kiện dễ chọn nhất khi xây dựng máy tính chơi game bởi chúng không có nhiều loại. Hiện tại chỉ có 2 dòng là DDR4 và DDR3. Các cần chú ý những vấn đề sau:
Dung lượng RAM bao nhiêu là hợp lý? Nên lựa chọn RAM 16G vì nhiều bạn vừa chơi game vừa livestream hoặc quay phim màn hình. Nếu bạn chỉ chơi game không thì lựa chọn RAM 8G, sau này khi các game đòi hỏi nhiều RAM hơn thì chúng ta tự tìm hiểu tiếp.
6. Ổ cứng HDD và SSD
Lựa chọn như sau: 1 ổ SSD dung lượng nhỏ (tầm 128 GB) + 1 ổ HDD dung lượng to. SSD để chứa hệ điều hành và 1-2 game hay chơi nhằm mục đích khởi động nhanh, shutdown nhanh, load game nhanh. HDD thì dùng để chứa data. Còn nếu đủ tiền mua SSD dung lượng lớn thì bạn cứ thoải mái nhé.
7. Vỏ máy tính
Vỏ case máy tính là nhiều bạn khi build máy tính không quan tâm nhất. Thùng máy ảnh hưởng rất nhiều đến trải nghiệm và sử dụng mỗi ngày của các bạn như:
Chất lượng hoàn thiện của vỏ, nước sơn có đẹp hay không, nhìn có liền lạc không, có dễ bị tróc không.
Sự chắc chắn của thùng máy: vật liệu vỏ có đủ cứng cáp hay không, khung máy có vững không. Cái này quan trọng bởi vì nếu thùng máy quá nhẹ hoặc khung quá yếu, lúc hoạt động nó dễ bị quạt của CPU, quạt của VGA và quạt của thùng máy làm cho lung lay, tạo ra tiếng ồn rất khó chịu.
Bên trong rộng rãi: dễ gắn linh kiện, dễ đi dây. Một thùng máy nhỏ hẹp, có quá ít khe để gắn ổ cứng hoặc vị trí gắn không thuận lợi đều sẽ gây cho bạn khó khăn trong lúc lắp linh kiện vào thùng máy. Sự khó khăn đó sẽ còn tiếp diễn cho đến lúc bạn bắt đầu đi đây bên trong thùng, đi dây sao cho gọn, cho đẹp và an toàn. Hãy lên website của hãng để xem trước nội thất thùng máy thế nào trước khi quyết định chọn mua nó.
Gắn được nhiều quạt không? Cái này quan trọng, ảnh hưởng đến hiệu quả tản nhiệt của thùng máy. Ví dụ bạn đặt đuôi thùng máy sát tường thì nên ưu tiên thùng máy có thể gắn quạt ở cạnh trên và phía trước để không khí dễ dàng lưu thông, thùng máy dễ đem hơi nóng ra ngoài và đưa hơi mát vào bên trong
8. Bộ nguồn công suất bao nhiêu là đủ?
Tùy thuộc vào cấu hình mà bạn build, cấu hình càng cao thì đòi hỏi bộ nguồn có công suất lớn.
10 Cấu hình máy tính chơi game tốt nhất hiện nay
Cấu hình 1: HHPC GAMING – PENTIUM GOLD G5400 | RAM 8G | NVIDIA GTX 1050Ti 4Gb
➤ MAINBOARD: ASUS EX-B365M-V5
➤ CPU: INTEL PENTIUM GOLD G5400 3.7G | 2 CORE | 4 THREAD
➤ RAM: GALAX GAMER LED RGB 8G/2666
➤ VGA: GALAX NVIDIA GTX 1050Ti 4G | 128Bit | DDR5 – 2 FAN
➤ SSD: INTEL PRO 5400S 180G M.2 – RW 560Mb/s
➤ HDD: QUÝ KHÁCH TÙY CHỌN THEO NHU CẦU
➤ NGUỒN: XIGMATEK XPOWER II 450W – 80PLUS
➤ CASE: XIGMATEK IRIS + 2 FAN LED RGB
Cấu hình 2: HHPC GAMING – PENTIUM GOLD G5400 | RAM 8G | NVIDIA GTX 1660 6Gb
➤ MAINBOARD: ASUS EX-B365M-V5
➤ CPU: INTEL PENTIUM GOLD G5400 3.7G | 2 CORE | 4 THREAD
➤ RAM: GALAX GAMER LED RGB 8G/2666
➤ VGA: GALAX NVIDIA GTX 1660 6Gb – 1 CLICK OC 2 FAN
➤ SSD: INTEL PRO 5400S 180G M.2 – RW 560Mb/s
➤ HDD: QUÝ KHÁCH TÙY CHỌN THEO NHU CẦU
➤ NGUỒN: XIGMATEK XPOWER II 450W – 80PLUS
➤ CASE: XIGMATEK IRIS + 2 FAN LED RGB
Cấu hình 3: HHPC GAMING – CORE i3 9100F | RAM 8G | NVIDIA GTX 1660 6Gb
➤ MAINBOARD: ASUS EX-B365M-V5
➤ CPU: INTEL CORE i3 9100F up 4.2GHz | 4 CORE
➤ RAM: GALAX GAMER LED RGB 8G/2666
➤ VGA: GALAX NVIDIA GTX 1660 6Gb – 1 CLICK OC 2 FAN
➤ SSD: INTEL PRO 5400S 180G M.2 – RW 560Mb/s
➤ HDD: QUÝ KHÁCH TÙY CHỌN THEO NHU CẦU
➤ NGUỒN: XIGMATEK XPOWER II 450W – 80PLUS
➤ CASE: XIGMATEK IRIS + 2 FAN LED RGB
Cấu hình 4: HHPC GAMING – CORE i3 9100F | RAM 16G | NVIDIA RTX 2060 6Gb
➤ MAINBOARD: ASUS EX-B365M-V5
➤ CPU: INTEL CORE i3 9100F up 4.2GHz | 4 CORE
➤ RAM: GALAX GAMER LED RGB 16G/2666
➤ VGA: INNO3D NVIDIA RTX 2060 6G – GAMING OC
➤ SSD: INTEL PRO 5400S 180G M.2 – RW 560Mb/s
➤ HDD: QUÝ KHÁCH TÙY CHỌN THEO NHU CẦU
➤ NGUỒN: COOLERMASTER 600W ELITE V3 – 80PLUS
➤ CASE: XIGMATEK IRIS + 2 FAN LED RGB
Cấu hình 5: HHPC GAMING – CORE i5 9400F | RAM 16G | NVIDIA RTX 2060 6Gb
➤ MAINBOARD: ASUS EX-B365M-V5
➤ CPU: INTEL CORE i5 9400F up 4.1GHz | 6 CORE
➤ RAM: GALAX GAMER LED RGB 16G/2666
➤ VGA: INNO3D NVIDIA RTX 2060 6G – GAMING OC
➤ SSD: INTEL PRO 5400S 180G M.2 – RW 560Mb/s
➤ HDD: QUÝ KHÁCH TÙY CHỌN THEO NHU CẦU
➤ NGUỒN: COOLERMASTER 600W ELITE V3 – 80PLUS
➤ CASE: XIGMATEK IRIS + 2 FAN LED RGB
Cấu hình 6: HHPC GAMING – CORE i5 9400F | RAM 16G | NVIDIA RTX 2060 SUPER 8Gb
➤ MAINBOARD: ASUS EX-B365M-V5
➤ CPU: INTEL CORE i5 9400F up 4.1GHz | 6 CORE 36
➤ RAM: GALAX GAMER LED RGB 16G/2666
➤ VGA: ASUS DUAL NVIDIA RTX 2060 SUPER 8G EVO OC
➤ SSD: INTEL PRO 5400S 180G M.2 – RW 560Mb/s
➤ HDD: QUÝ KHÁCH TÙY CHỌN THEO NHU CẦU
➤ NGUỒN: COOLERMASTER 600W ELITE V3 – 80PLUS
➤ CASE: XIGMATEK IRIS + 2 FAN LED RGB
Cấu hình 7: HHPC GAMING – CORE i7 9700 | RAM 16G | NVIDIA RTX 2060 6Gb
➤ MAINBOARD: ASUS ROG STRIX B360-G GAMING
➤ CPU: INTEL CORE i7 9700 up 4.7GHz | 8 CORE
➤ RAM: nGALAX GAMER LED RGB 16G/2666 36 THÁNG
➤ VGA: INNO3D NVIDIA RTX 2060 6G – GAMING OC
➤ SSD: nADATA S11 PRO 256G NVMe M.2 PCIE – RW 3500Mb/s
➤ HDD: QUÝ KHÁCH TÙY CHỌN THEO NHU CẦU
➤ NGUỒN: COOLERMASTER 600W ELITE V3 – 80PLUS
➤ CASE: XIGMATEK IRIS + 2 FAN LED RGB
Cấu hình 8: HHPC GAMING – CORE i7 9700 | RAM 16G | NVIDIA RTX 2060 SUPER 8Gb
➤ MAINBOARD: ASUS ROG STRIX B360-G GAMING
➤ CPU: INTEL CORE i7 9700 up 4.7GHz | 8 CORE
➤ RAM: GALAX GAMER LED RGB 16G/2666
➤ VGA: ASUS DUAL NVIDIA RTX 2060 SUPER 8Gb EVO OC
➤ SSD: ADATA S11 PRO 256G NVMe M.2 PCIE – RW 3500Mb/s
➤ HDD: QUÝ KHÁCH TÙY CHỌN THEO NHU CẦU
➤ NGUỒN: COOLERMASTER 600W ELITE V3 – 80PLUS
➤ CASE: XIGMATEK IRIS + 2 FAN LED RGB
Cấu hình 9: HHPC GAMING – CORE i7 9700 | RAM 16G | NVIDIA RTX 2070 SUPER 8Gb
➤ MAINBOARD: ASUS ROG STRIX B360-G GAMING
➤ CPU: INTEL CORE i7 9700 up 4.7GHz | 8 CORE
➤ RAM: GALAX GAMER LED RGB 16G/2666
➤ VGA: ASUS ROG STRIX NVIDIA RTX 2070 SUPER 8Gb – 3 FAN
➤ SSD: ADATA S11 PRO 256G NVMe M.2 PCIE – RW 3500Mb/s
➤ HDD: QUÝ KHÁCH TÙY CHỌN THEO NHU CẦU
➤ NGUỒN: CORSAIR CX650 650W 80PLUS BRONZE
➤ CASE: XIGMATEK VENOM – KÍNH CƯỜNG LỰC 4 FAN LED RING
Cấu hình 10: HHPC GAMING – CORE i9 9900K | RAM 16G | NVIDIA RTX 2070 SUPER 8Gb
➤ MAINBOARD: GIGABYTE Z390-UD
➤ CPU: INTEL CORE i9 9900K up 5.0GHz | 8 CORE | 16 THREAD
➤ TẢN NHIỆT: COOLERMASTER MASTERAIR MA620P RGB
➤ RAM: GALAX GAMER LED RGB 16G/2666
➤ VGA: ASUS ROG STRIX NVIDIA RTX 2070 SUPER 8G – 3 FAN
➤ SSD: ADATA S11 PRO 256G NVMe M.2 PCIE – RW 3500Mb/s
➤ HDD: QUÝ KHÁCH TÙY CHỌN THEO NHU CẦU
➤ NGUỒN: CORSAIR CX650 650W 80PLUS BRONZE
➤ CASE: XIGMATEK VENOM – KÍNH CƯỜNG LỰC 4 FAN LED RING
Trên đây là những cấu hình máy tính chơi game mà chúng tôi đã tối ưu cho khách hàng cũng như mạng lại những cấu hình chuẩn cho các game thủ trân chính khi mua và build một máy tính chơi game.
Trả lời
Hãng MSI vừa thử nghiệm các dòng CPU thế hệ thứ 10 như i5-10600K, i5-10600KF, i7-10700K, i7-10700KF, i9-10900K và i9-10900KF để xem độ ổn định và điện áp cần thiết để ép xung. MSI tự đánh giá và phân loại các con CPU thành 3 hạng, những CPU nào không đạt chuẩn là “level C”, CPU nào ép xung tốt như kỳ vọng thì “level B”, và “level A” là ép xung tốt vượt kỳ vọng.
Kết quả cuối cùng thì anh em cũng có thể xem ở hình trên, dù là dòng nào thì tỷ lệ CPU không ngon, chỉ đạt level C cũng chiếm khoảng 30%. Dù vậy thì anh em cũng đừng quá lo lắng, đây là kết quả khi ép xung thôi chứ thực tế CPU vẫn đạt sức mạnh bằng với thông số kỹ thuật thông của Intel đưa ra nhé. Nếu các bạn không định ép xung thì cũng không cần quá lo lắng về những level này.
Bên cạnh đó, nếu anh em muốn ép xung thì lựa chọn tốt nhất vẫn là các dòng Core i9 vì tỷ lệ CPU đạt level A khá cao, còn CPU Core i5 và i7 có tỷ lệ CPU đạt level A khá thấp. Nói chung, việc mua được một con CPU có thể ép xung ngon thì cũng tùy thuộc vào “nhân phẩm” nhé anh em.
MSI cũng chia sẻ một biểu đồ chi tiết mức điện áp trung bình cần thiết để các dòng CPU chạy ổn định ở các mức xung nhịp khác nhau. Theo kết quả thì có vẻ CPU i5 luôn ăn nhiều điện hơn nếu so với i9 ở cùng mọi mức xung.
Tóm lại, dựa theo kết quả thử nghiệm của MSI thì nếu anh em muốn ép xung ngon thì hãy tìm đến các dòng Core i9, những dòng i5 hoặc i7 vẫn có thể ép xung được nhưng tỷ lệ trúng “silicon lottery” khá là thấp.
Dưới Đây Là Bảng Thống Kế Thông Số Các Core i9 và i7
Tất cả các bộ xử lý Core i3, i5, i7 và i9 sẽ có HyperThreading , làm cho hiệu suất CPU hơn nhiều. Một số dòng CPU có đuôi F không có đồ họa tích hợp, sẽ có giá thấp hơn một chút.
Intel 10th Gen Comet Lake Core i9 and Core i7 |
||||||||||
AnandTech | Cores | Base Freq |
TB2 1C |
TB2 nT |
TB3 1C |
TVB 1C |
TVB nT |
TDP | IGP | Price |
Core i9 | ||||||||||
i9-10900K | 10C/20T | 3.7 | 5.1 | 4.8 | 5.2 | 5.3 | 4.9 | 125 | 630 | $488 |
i9-10900KF | 10C/20T | 3.7 | 5.1 | 4.8 | 5.2 | 5.3 | 4.9 | 125 | – | $472 |
i9-10900 | 10C/20T | 2.8 | 5.0 | 4.5 | 5.1 | 5.2 | 4.6 | 65 | 630 | $439 |
i9-10900F | 10C/20T | 2.8 | 5.0 | 4.5 | 5.1 | 5.2 | 4.6 | 65 | – | $422 |
i9-10900T | 10C/20T | 1.9 | 4.5 | 3.7 | 4.6 | – | – | 35 | 630 | $439 |
Core i7 | ||||||||||
i7-10700K | 8C/16T | 3.8 | 5.0 | 4.7 | 5.1 | – | – | 125 | 630 | $374 |
i7-10700KF | 8C/16T | 3.8 | 5.0 | 4.7 | 5.1 | – | – | 125 | – | $349 |
i7-10700 | 8C/16T | 2.9 | 4.7 | 4.6 | 4.8 | – | – | 65 | 630 | $323 |
i7-10700F | 8C/16T | 2.9 | 4.7 | 4.6 | 4.8 | – | – | 65 | – | $298 |
i7-10700T | 8C/16T | 2.0 | 4.4 | 3.7 | 4.5 | – | – | 35 | 630 | $325 |
Tất cả các bộ xử lý này đều hỗ trợ DDR4-2933 kênh kép, trong khi các bộ xử lý khác chỉ hỗ trợ DDR4-2666. Intel đã tăng số lượng tính năng trên chip liên quan đến cách thức hoạt động của turbo. Như một hướng dẫn sơ bộ ở đây:
Tần số cơ sở: Tần số được đảm bảo khi không ở giới hạn nhiệt
Turbo: Một tần số được ghi nhận khi dưới giới hạn công suất turbo và thời gian công suất turbo
All-Core Turbo: Tần số bộ xử lý sẽ chạy khi tất cả các lõi được tải trong thời gian và giới hạn turbo được chỉ định
Turbo Boost 2.0: Tần số mà mọi lõi có thể đạt được khi chạy với mức tải đầy đủ trong sự cô lập trong thời gian turbo
Turbo Boost Max 3.0: Tần số mà lõi ưa thích có thể đạt được khi chạy với mức tải đầy đủ trong sự cô lập trong thời gian turbo
Tăng tốc độ nhiệt: Tần số mà lõi ưa thích có thể đạt được khi chạy với tải đầy đủ trong sự cô lập và dưới nhiệt độ quy định (70 CC đối với CML-S) trong thời gian turbo
Intel TVB All-Core: Tần số mà bộ xử lý sẽ chạy khi tất cả các lõi được tải trong thời gian và giới hạn turbo được chỉ định và dưới nhiệt độ quy định (70ºC đối với CML-S) trong thời gian turbo
Trả lời
Vi xử lý desktop Intel Comet Lake-S đang sắp ra mắt, và cũng vì thế mà thông tin rò rỉ về thế hệ CPU này ngày một nhiều. Theo leaker nổi tiếng Tum_Apisak thì mới đây đã xuất hiện thêm kết quả bài test Geekbench của con chip đầu bảng Intel Core i9-10900K – hậu duệ của i9-9900K.
Nhắc lại một chút là Core i9-10900K có 10 nhân 20 luồng, xung nhịp cơ bản 3,7GHz và xung nhịp tối đa là 5,1GHz. Còn tiền nhiệm Core i9-9900K thì có 8 nhân 16 luồng, xung nhịp cơ bản 3,6GHz và xung nhịp tối đa là 5GHz. Theo như kết quả của Geekbench thì i9-10900K đạt được số điểm đơn nhân là 1437, còn đa nhân là 11390. Để so sánh thì i9-9900K đạt được 1340 điểm đơn nhân và 8787 điểm đa nhân.
Từ bảng trên, điểm đa nhân của i9-10900K cao hơn i9-9900K tới 30%. Trước đây, chúng ta từng được biết rằng chip Comet Lake desktop gặp một số vấn đề về điện năng tiêu thụ; vì nó vẫn sử dụng tiến trình 14nm nên việc nhồi nhét nhiều nhân vào một con CPU như thế thì sẽ khiến nó tiêu thụ điện năng nhiều hơn.
Tuy nhiên, với kết quả này thì dường như Intel đã phần nào khắc phục được điều này, giúp i9-10900K đạt được mức xung nhịp và hiệu năng cao hơn.
Lưu ý: Chúng ta không biết được liệu 2 con chip này có được kiểm tra trong cùng điều kiện hay không nên số liệu trên vẫn chưa thể mang tính kết luận được. Anh em cùng chờ khi con chip i9-10900K ra mắt chính thức sẽ có thông số chính xác hơn nhé.